Quy định độ tuổi học bằng lái xe ô tô mới nhất 2017

Quy định độ tuổi học bằng lái xe ô tô mới nhất 2017

I,     Đối với người Việt Nam :

a          Phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn. Có đủ độ tuổi theo quy định cho từng hạng GPLX :

+   Hạng A1                 : 18 tuổi.

+   Hạng B1, B2           : 18 tuổi.

+   Hạng C                   : 21 tuổi.

b          Đủ sức khỏe theo quy định.

c          Nộp đủ thủ tục hồ sơ theo quy định.

d          Nộp lệ phí thi và cấp GPLX, học phí theo quy định cho từng hạng GPLX.

2-     Đối với người nước ngoài :

Ngoài các điểm a, b, c, d ở mục 1 cần thêm điều kiện :

-          Có thời gian cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam từ 03 tháng trở lên và được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.

-          Phải đọc, hiểu và viết được tiếng Việt.

II/- Hồ sơ :

1-     Đơn đề nghị dự học, sát hạch để cấp GPLX (theo mẫu quy định).  

2-     Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (thời hạn không quá 01 năm).

3-     Bản sao Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Khi đi thi phải mang theo bản chính Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) để kiểm tra đối chiếu).

4- 04 ảnh màu (3x4)kiểu chứng minh nhân dân.

 Vui lòng liên hệ trước với anh Thẩm trước khi lên đăng ký để được hỗ trợ tốt nhất về học phí , lịch học lý thuyết + thực hành cũng như tỷ lệ đậu cho từng học viên .

Quy định độ tuổi học lái xe - 18 tuổi học được xe gì ?

Theo Luật Giao thông đường bộ và Thông tư số 07/2009/TT - BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì giấy phép lái xe được phân ra những hạng sau đây:

1. Hạng A1 cấp cho: là hạng lái xe cơ bản thấp nhất trong các bằng lái xe, dùng cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật . bằng lái xe b1 không có kỳ hạn.

2. Hạng A2 cấp cho : người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho : người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.

5. Bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg. tuy nhiên hiện tại bằng lái xe b1 có một số bất cập về mặt hành nghề. Nên đa phần những người học lái xe thường không chọn hình thức này. Mà thay bằng học loại bằng lái xe cao hơn  đó là bằng lái xe b2

6. Bằng lái xe hạng B2 là bằng lái xe dàng cho ô tô phổ thông và cơ bản nhất cho bất kỳ người học lái xe mới nào. Bằng này cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. Đây là một mẫu bằng lái xe mới được cấp từ nắm 2011. Bằng lái xe b2 là loại bằng lái xe có kỳ hạn. Kỳ hạn là 5 năm. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin học tại đây hoặc các thông tin về các tài liệu cũng như các phần mềm học lái xe hạng b2 tại đây

    Bằng Lái Xe Thẻ Nhựa

7. Bằng lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. Bằng lái xe ô tô hạng c là một trong 3 bằng có thể học trực tiếp và thi lấy bằng lái. Với hạng bằng này cũng có kỳ hạn theo quy định. Thời hạn của bằng lái xe hạng c là 3 năm. Thông tin chi tiết về khóa học lái xe hạng c bạn có thể xem tại đây

8. Bằng lái xe hạng D    cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. Đối với bằng lái xe từ hạng d trở lên. Người học không thể học trực tiếp để lấy bằng lái hạng này. Mà phải nâng từ hạng thấp hơn có thể là bằng lái xe hạng b2 hoặc c. Với bằng lái xe bạng d người học được yêu cầu phải có trình độ trung học phổ thông trở lên.thời hạn của bằng lái xe hạng d là 3 năm. Bạn có thể xem thêm chi tiết tại đây

9. Bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. Với bằng lái xe hạng e các quy định về yêu cầu cũng như bằng lái xe hạng d.tuy nhiên số năm kinh nghiệm yêu cầu nhiều hơn với bằng hạng d . với việc nâng hạng từ bằng c lên bằng e người học được yêu câu có số năng kinh nghiệm bằng 5. các bạn có thể xem thêm yêu cầu về bằng e tại đây

10. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750kg.

11. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa...

Keyword: quy định độ tuổi học bằng lái xe ô tô mới nhất 2017, độ tuổi học bằng lái xe ô tô , quy định độ tuổi lái xe ô tô

Wedsite:  http://www.truongdaylaixeotouytin.info/quy-dinh-do-tuoi-hoc-bang-lai-xe-o-to-moi-nhat-2017